1. Thông số kỹ thuật:
Tiêu chí | FDC140KXEN6 | FDC140KXES6 |
Công suất | 5HP | |
Nguồn điện | 1pha, 220-240V, 50Hz | 3pha, 380-415V, 50Hz |
Dòng khởi động | 5A | |
Dòng tối đa | 23 | 13.5 |
Công suất làm lạnh | 14kw | |
Công suất sưởi | 16kw | |
Công suất điện tiêu thụ làm lạnh | 4.17kw | |
Công suất điện tiêu thụ sưởi | 4.31kw | |
Kích thước | 845x970x370 | |
Trọng lượng | 85 | 87 |
Độ ồn (Làm lạnh/sưởi) | 53/57 | |
Dung môi làm lạnh | R410A | |
Lượng nạp môi làm lạnh | 5kg | |
Kết nổi đường ống lỏng | Ø9.52mm | |
Kết nối đường ống hơi | Ø15.88mm |
2. Ưu điểm nổi bật của dàn nóng điều hòa trung tâm Mitsubishi Heavy Micro Model FDC140KXE
Dàn nóng FDC140KXE có thể kết nối tối đa 8 dàn lạnh nằm trong hệ thống VRF Mitsubishi mà không phân biệt chủng loại hay công suất với tỷ lệ kết nối 150%. Đây là dòng sản phẩm sẽ là xu hướng thay thế cho điều hòa multi bởi độ bền cao hơn, thiết kế nhỏ gọn mang tới hiệu suất cao hơn. Đa phần các chung cư, căn hộ, văn phòng cỡ nhỏ đều ưu tiên sử dụng loại dàn nóng VRF này hơn.
– Hiệu suất cao với COP (trong làm lạnh) lên tới 4.0: Hiệu suất cao mang đến khả năng hoạt động tối ưu hơn, từ đó tiết kiệm chi phí vận hành, mang tới trải nghiệm tốt hơn đến với người tiêu dùng.
– Sản phẩm chỉ dùng máy nén biến tần 1 chiều đã cho phép tăng hiệu suất trao đổi nhiệ cao, cao hơn cá model trước đây khoảng 60% và giảm chi phí điện
– Dẫn đầu trong lĩnh vực công nghiệp với tổng chiều dài đường ống lên đến 100m và một đường ống tối đa khoảng 70m
– Khả năng kiểm soát mức dầu: Nhờ vào công nghệ độc quyền trong điều chỉnh mức dầu ở tổ liên kết của 2 hoặc 3 dàn nóng, tỉ lệ hoạt động luôn ổn định giúp hiệu suất máy cao và kéo dài tuổi thọ của dàn nóng FDC140KXE.
– Điều khiển biến tần mới (điều khiển vector) cho hiệu suất vận hành cao nhất và rất nhiều đặc điểm vượt trội: vận hành êm từ tốc độ thấp đến tốc độ cao; Đạt được dao động điện áp dạng hình sin mịn; Hiệu suất năng lượng được cải thiện khá cao trong phạm vi tốc độ thấp
– Quạt 3 cánh có đường biên dài hình răng cưa được thiết kế với bộ phận Hàng không vũ trụ của MHI. Hình dạng khí động học của cánh với các cạnh hình răng cưa để tăng lưu lượng không khí với công suất đầu vào thấp.
– Bộ trao đổi nhiệt nhỏ gọn đạt hiệu suất cao: Tối ưu hóa quan hệ giữa tốc độ dòng khí và bề mặt cánh tản nhiệt.
– Cải thiện tối đa hiệu suất phân phối không khí của dàn trao đổi nhiệt.
Xem thêm: Mitsubishi VRF