Hiện nay, điều hòa Mitsubishi dường như chẳng còn xa lạ đối với người tiêu dùng bởi khả năng làm mát hiệu quả, độ bền cao đi kèm với nhiều tính năng hiện đại. Tuy nhiên, nhiều người còn đang băn khoăn nếu chẳng may máy lạnh gặp vấn đề thì làm sao biết nó đang gặp lỗi nào. Hãy cùng Mitsubishi Heavy Việt Nam tìm hiểu bảng mã lỗi điều hòa trung tâm Mitsubishi để đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời nhé!
1. Điểm qua đôi nét về điều hòa trung tâm Mitsubishi
Điều hòa trung tâm Mitsubishi là thương hiệu đã khẳng định được tên tuổi trên toàn thế giới nói chung và thị trường Việt Nam nói riêng. Với chất lượng hoàn hảo đi kèm với những tính năng ưu việt, đây được xem là giải pháp tối ưu cho các không gian rộng lớn như: tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, nhà xưởng,… Bên cạnh đó, điều hòa trung tâm Mitsubishi còn được tích hợp một số công nghệ hiện đại như:
- Công nghệ kiểm soát nhiệt độ, lưu thông không khí
- Khả năng làm sạch không khí và khử khuẩn vượt trội
- Toàn bộ máy nén loại biến tần, công suất lớn
- Dàn nóng đơn (module) được nâng cấp lên đến 20HP
- Đa dạng về mẫu mã và hình dáng
- Kích thước và trọng lượng gọn nhẹ, tiện lợi cho việc lắp đặt
- Vùng nhiệt độ hoạt động của dàn nóng liên hoạt
- Có thể lắp đặt ở những nơi chênh lệch độ cao (dàn nóng- dàn lạnh): 90m
- Máy nén và bo mạch được chính nhà máy Mitsubishi Electric Nhật Bản sản xuất
2. Tổng hợp bảng mã lỗi điều hòa trung tâm Mitsubishi
Đây là dòng sản phẩm nổi tiếng với độ bền bỉ, hoạt động ổn định, tiết kiệm điện năng và ít hỏng hóc. Tuy nhiên, sau một thời gian dài sử dụng, máy lạnh trung tâm Mitsubishi có thể sẽ bị lỗi hoặc gặp các vấn đề khác. Việc nắm vững bảng mã lỗi điều hòa trung tâm Mitsubishi sẽ giúp người tiêu dùng hiểu rõ hơn về tình trạng của máy, từ đó đưa ra phương pháp xử lý kịp thời
MÃ LỖI ĐIỀU HÒA MITSUBISHI | TÌNH TRẠNG LỖI | MÃ LỖI ĐIỀU HÒA MITSUBISHI | TÌNH TRẠNG LỖI |
1102 | Nhiệt độ xả bất thường | 4330 | Lỗi bộ tản nhiệt sơ bộ quá nóng |
1111 | Lỗi cảm biến nhiệt độ bão hòa | 4340 | Lỗi bảo vệ quá tải sơ bộ |
1112 | Lỗi cảm biến nhiệt độ, áp suất thấp, mức độ bão hòa thấp | 4350 | Lỗi bộ bảo vệ quá dòng sơ bộ |
1113 | Lỗi cảm biến nhiệt độ, bất thường nhiệt độ, mức độ bão hòa lỏng | 5101 | Lỗi không khí đầu vào |
1143 | Thiếu lạnh, lạnh yếu. | 5102 | Lỗi ống chất lỏng. |
1202 | Lỗi nhiệt độ xả sơ bộ. | 5103 | Lỗi ống gas. |
1205 | Lỗi cảm biến nhiệt độ ống dẫn lòng sơ bộ. | 5104 | Lỗi cảm biến nhiệt độ lỏng. |
1211 | Lỗi áp suất bão hòa thấp. | 5105 | Lỗi ống dẫn lỏng. |
1214 | Lỗi mạch điện, cảm biến THHS. | 5106 | Lỗi nhiệt độ môi trường. |
1216 | Lỗi cảm biến cuộn dây vào làm mát sơ bộ. | 5107 | Lỗi giắc cắm dây điện. |
1217 | Lỗi cảm biến cuộn dây nhiệt. | 5108 | Lỗi chưa cắm điện. |
1219 | Lỗi cảm biến cuộn dây đầu vào. | 5109 | Lỗi mạch điện CS. |
1221 | Lỗi cảm biến nhiệt độ môi trường. | 5110 | Lỗi bảng điều khiển tản nhiệt. |
1301 | Lỗi áp suất thấp bất thường. | 5112 | Lỗi nhiệt độ máy nén khí. |
1368 | Lỗi áp suất lỏng bất thường. | 5201 | Lỗi cảm biến áp suất. |
1370 | Lỗi áp suất trung cấp. | 5203 | Lỗi cảm biến áp suất trung cấp. |
1402 | Lỗi áp suất cao sơ bộ. | 5301 | Lỗi mạch điện, cảm biến IAC. |
1500 | Lỗi lạnh quá tải. | 6600 | Lỗi trùng lặp địa chỉ. |
1505 | Lỗi áp suất hút. | 6602 | Lỗi phần cứng xử lý đường truyền. |
1600 | Lỗi lạnh quá tải sơ bộ. | 6603 | Lỗi mạch truyền BUS. |
1605 | Lỗi nhiệt độ áp suất hút sơ bộ. | 6606 | Lỗi thông tin. |
1607 | Lỗi khối lạnh CS. | 6607 | Lỗi không có ACK. |
2500 | Lỗi rò rỉ nước. | 6608 | Lỗi không có phản ứng. |
2502 | Lỗi phao bơm thoát nước. | 6831 | Lỗi không nhận được thông tin MA. |
2503 | Lỗi cảm biến nước. | 6832 | Lỗi không nhận được thông tin MA. |
4103 | Lỗi pha đảo chiều. | 6833 | Lỗi gửi thông tin MA. |
4115 | Lỗi tín hiệu đồng bộ nguồn điện. | 6834 | Lỗi nhận thông tin MA. |
4116 | Lỗi tốc độ quạt. | 7100 | Lỗi điện áp tổng. |
4200 | Lỗi mạch điện, cảm biến VDC. | 7101 | Lỗi mã điện áp. |
4220 | Lỗi điện áp BUS. | 7102 | Lỗi kết nối. |
4230 | Lỗi bộ bảo vệ điều khiển tản nhiệt quả nóng. | 7105 | Lỗi cài đặt địa chỉ. |
4240 | Lỗi bộ bảo vệ quá tải. | 7106 | Lỗi cài đặt đặc điểm. |
4250 | Lỗi quá dòng, điện áp. | 7107 | Lỗi cài đặt số nhánh con. |
4260 | Lỗi quạt làm mát. | 7111 | Lỗi cảm biến điều khiển từ xa. |
4300 | Lỗi mạch, cảm biến VDC. | 7130 | Lỗi kết nối không giống nhau của dàn lạnh |
4320 | Lỗi điện áp BUS sơ bộ |
3. Bảng mã lỗi điều hòa Mitsubishi inverter và non- inverter
Không chỉ điều hòa trung tâm mà những dòng điều hòa thông thường hay điều hòa inverter cũng sẽ gặp những tình trạng lỗi sau một thời gian sử dụng. Khi máy lạnh nháy đèn Times hoặc đèn Power trên màn hình, người dùng có thể kiểm tra mã lỗi bằng cách đếm số lần nháy đèn rồi xem bảng mã lỗi dưới đây để biết máy gặp phải vấn đề gì sau đó đưa ra biện pháp khắc phục.
SỐ LẦN CHỚP ĐÈN | TÌNH TRẠNG LỖI |
Đèn chớp 1 lần | Boar dàn lạnh bị hư, sensor đứt, đường truyền kết nối không tốt. |
Đèn chớp 2 lần | Sensor nhiệt độ trong phòng bị lỗi |
Đèn chớp 5 lần | Bộ lọc điện áp bị hư, hư board mạch của dàn nóng |
Đèn chớp 6 lần | Motor dàn lạnh gặp sự cố. Có thể motor quạt bị hư hoặc kết nối không tốt |
Đèn chớp liên tục nhưng chỉ 1 lần | Sensor vào dàn nóng bị lỗi. Kết nối không tốt, sensor bị đứt. Nguyên nhân nữa là board dàn nóng gặp sự cố |
Đèn chớp liên tục trong 4 lần | Lỗi này xuất hiện khi sensor đường nén không còn hoạt động tốt và ổn định |
Đèn timer chớp 1 lần | Block bị kẹt cơ, Power Transtor bị chạm |
Đèn timer chớp 2 lần | Dàn nóng bị lỗi. Block bị hư |
Đèn timer chớp 3 lần | Hiện tượng dư gas hoặc có hiện tượng các linh kiện bị chạm |
Đèn timer chớp 4 lần | Power transistor bị hư |
Đèn timer chớp 5 lần | Thiếu gas, van gas chưa mở. sensor đường đẩy bị hư |
Đèn timer chớp 6 lần | Lỗi đường truyền tín hiệu, board dàn lạnh gặp sự cố |
Đèn timer chớp 7 lần | Quạt dàn nóng bị lỗi. Có hiện tượng hư board |
4. Cách khắc phục mã lỗi điều hòa trung tâm Mitsubishi
Sau khi đã biết được mã lỗi và xác định được nguyên nhân điều hòa trung tâm Mitsubishi báo lỗi thì người dùng có thể linh hoạt đưa ra giải pháp sao cho phù hợp. Đối với những lỗi đơn giản, nằm trong tầm hiểu biết thì người dùng có thể linh hoạt tự sửa chữa hoặc khắc phục ở nhà. Tuy nhiên, đối với những lỗi nghiêm trọng về máy móc, liên quan đến các bộ phận bên trong của máy lạnh thì nên nhờ tới sự giúp đỡ của các kỹ sư điện lạnh, tuyệt đối không nên tự ý sửa chữa. Bởi điều này không chỉ tránh làm thiết bị hư hỏng thêm mà còn đảm bảo an toàn cho bạn.
Cơ điện Tân Việt luôn tự hào là thương hiệu uy tín trong việc cung cấp các sản phẩm làm mát nói chung và điều hòa không khí nói riêng. Không chỉ vậy, chúng tôi còn có đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao, nhiệt tình, lắp đặt đúng kỹ thuật và luôn đặt tiêu chí an toàn lên hàng đầu. Chúng tôi cam kết luôn đồng hành với khách hàng trong suốt quá trình sử dụng. Nếu còn phân vân chưa biết lựa chọn sản phẩm nào phù hợp với công trình, dự án thì hãy liên hệ ngay tới Hotline: 0989 23 99 11 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Xem thêm:
Tổng hợp tất cả các chế độ điều hòa Mitsubishi